Đốt cháy 0 15 mol hỗn hợp X...

Chương 4: Đại cương về hóa hữu cơ và Hidrocacbon Đốt cháy 0,15 mol hỗ...

0
Chương 4: Đại cương về hóa hữu cơ và Hidrocacbon
Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X chứa một ankan và hai ankin cần dùng 8,736 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 8,96 gam. Cho 0,15 mol X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 9,6 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 7,12 gam X với 0,1 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 7,2 gam kết tủa; bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng brom phản ứng là m gam. Khí thoát ra bình (2) chứa các hiđrocacbon. Giá trị m là A. 12,8. B. 27,2. C. 32,0. D. 36,0.

1 Câu trả lời

Mới nhất Cũ nhất Phiếu bầu
0
nCO2 = a và nH2O = b Δm = 44a + 18b – 100a = -8,96 Bảo toàn O —> 2a + b = 0,39.2 —> a = 0,25 và b = 0,28 nAnkan = u và nAnkin = v —> nX = u + v = 0,15 nH2O – nCO2 = u – v = 0,03 —> u = 0,09 và v = 0,06 Đặt n, m là số C của ankan và ankin —> nCO2 = 0,09n + 0,06m = 0,25 —> 9n + 6m = 25 Do n ≥ 1 và m > 2 nên n = 1 và m = 8/3 là nghiệm duy nhất. X chứa CH4 (0,09), C2H2 (c) và CnH2n-2 (d) nAnkin = c + d = 0,06 (1) nC = 0,09 + 2c + nd = 0,25 (2) Nếu ankin còn lại cũng tạo kết tủa thì: m↓ = 240c + d(14n + 105) = 9,6 Kết hợp cùng (1)(2) —> n không nguyên, loại. Vậy ankin còn lại không tạo kết tủa —> c = nAg2C2 = 0,04 —> d = 0,02 và n = 4: But-2-in Vậy X chứa CH4 (0,09), C2H2 (0,04) và C4H6 (0,02) —> mX = 3,56 Thí nghiệm sau dùng 7,12 gam X (Gấp đôi 3,56) —> CH4 (0,18), C2H2 (0,08) và C4H6 (0,04) nC2H2 dư = nC2Ag2 = 0,03 Khí thoát ra chỉ chứa hidrocacbon nên H2 phản ứng hết. Bảo toàn liên kết Pi: 2(0,08 + 0,04) = 2.0,03 + nH2 + nBr2 —> nBr2 = 0,08 —> mBr2 = 12,8

Gửi 5 năm trước

Thêm bình luận

Câu trả lời của bạn

ĐĂNG NHẬP