Một êlectron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.\[{10^{ - ...
0
Một êlectron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.\[{10^{ - 2}}\] T, với vận tốc v = \[{10^8}\] m/s theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường là1,1375 cm.11,375 cm.4,55 cm45,5 cm.
Phương pháp:Lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm.
Độ lớn lực Lorenxo và lực hướng tâm: \[\left\{ \begin{array}{l} f = \left| q \right|Bv\sin \alpha ;\,\,\left( {\alpha = \left( {\overrightarrow B ,\overrightarrow v } \right)} \right)\\ {F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{R} \end{array} \right.\]
Cách giải:
Ta có: \[\left| e \right|Bv\sin \alpha = \frac{{m{v^2}}}{R} \Rightarrow R = \frac{{mv}}{{\left| e \right|B\sin \alpha }} = \frac{{9,{{1.10}^{ - 31}}{{.10}^8}}}{{1,{{9.10}^{ - 19}}{{.5.10}^{ - 2}}.\sin 90}} = 1,1375\,m\]
Phương pháp:Lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm.
Độ lớn lực Lorenxo và lực hướng tâm: \[\left\{ \begin{array}{l} f = \left| q \right|Bv\sin \alpha ;\,\,\left( {\alpha = \left( {\overrightarrow B ,\overrightarrow v } \right)} \right)\\ {F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{R} \end{array} \right.\]
Cách giải:
Ta có: \[\left| e \right|Bv\sin \alpha = \frac{{m{v^2}}}{R} \Rightarrow R = \frac{{mv}}{{\left| e \right|B\sin \alpha }} = \frac{{9,{{1.10}^{ - 31}}{{.10}^8}}}{{1,{{9.10}^{ - 19}}{{.5.10}^{ - 2}}.\sin 90}} = 1,1375\,m\]
Gửi 5 năm trước