Đơn, bản khai (khai sinh, lí lịch), bằng cấp, chứng nhận, bản xác nhận.
2. Ngôn ngữ hành chính
Về cách trình bày: theo một kết cấu thống nhất thường có 3 phần
Về từ ngữ: lớp từ ngữ hành chính được dùng với tần số cao (căn cứ, được sự ủy nhiệm của..., tại công văn số..., nay quyết định, chịu quyết định, chịutrách nhiệm thi hành, có hiệu lực từ ngày, xin cam đoan...
Về kiểu câu: Văn bản dài nhưng chĩ là kết cấu một câu. Một ý quịỊ trọng thường được tách ra và xuống dòng, viết hoa đầu dòng
II ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
1. Tính khuôn mẫu
Kết cấu văn bản thống nhất, thường có 3 phần: phần đầu, phần chính , phần cuối.
2. Tính minh xác
Một từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý. Không dùng tu từ hàm ý.
Không được xóa bỏ, sửa chữa.
Tính công vụ
Hạn chế về biểu cảm.
LUYỆN TẬP
• Bài tập 1
Có thể kể đến: Giấy khai sinh, Đơn xin phép, Giấy chứng nhận tốt nghiệp, Bản lí lịch, Đơn xin vào Đoàn.
• Bài tập 2
Kết cấu của Quyết định đã nêu có ba phần đúng như khuôn mẫu chung. Có sử dụng nhiều từ ngữ hành chính: quyết định, ban hành, căn cứ, lề định, quyền hạn, trách nhiệm, quản lí nhà nước, chỉ thị, hiệu lục, dẫn, thi hành...
- Ngắt dòng, ngắt ý và đánh số rất rõ ràng, mạch lạc, đầy tính khoa học. Mặc dùcác ý đó có thí viết thành câu dài
• Bài tập 3
Khi ghi biên bán cuộc họp theo phong cách ngôn ngữ hành chính, cần chú ý những nội dung sau:
Quốc hiệu, tên biên bản
Địa điểm, thời gian họp
Thành phần cuộc họp
Nội dung cuộc họp: Người điều hành, người phát biểu, nội dung thào luận, kẽt luận cùa cuộc họp
Hướng dẫn giải
I. VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
1. Văn bản hành chính
Các loại văn bản hành chỉnh phổ biến là:
2. Ngôn ngữ hành chính
II ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
1. Tính khuôn mẫu
Kết cấu văn bản thống nhất, thường có 3 phần: phần đầu, phần chính , phần cuối.
2. Tính minh xác
LUYỆN TẬP
• Bài tập 1
Có thể kể đến: Giấy khai sinh, Đơn xin phép, Giấy chứng nhận tốt nghiệp, Bản lí lịch, Đơn xin vào Đoàn.
• Bài tập 2
Kết cấu của Quyết định đã nêu có ba phần đúng như khuôn mẫu chung. Có sử dụng nhiều từ ngữ hành chính: quyết định, ban hành, căn cứ, lề định, quyền hạn, trách nhiệm, quản lí nhà nước, chỉ thị, hiệu lục, dẫn, thi hành...
- Ngắt dòng, ngắt ý và đánh số rất rõ ràng, mạch lạc, đầy tính khoa học. Mặc dù các ý đó có thí viết thành câu dài
• Bài tập 3
Khi ghi biên bán cuộc họp theo phong cách ngôn ngữ hành chính, cần chú ý những nội dung sau:
Gửi 6 năm trước