Quả lắc của một đồng hồ được xem như một con lắc đơn có \[m=0,5\]kg; ...
0
Quả lắc của một đồng hồ được xem như một con lắc đơn có \[m=0,5\]kg; chiều dài $\ell =60$cm. Ban đầu biên độ góc là ${{8}^{0}}$, do ma sát sau 10 chu kỳ biên độ góc chỉ còn ${{6}^{0}}$. Lấy $g={{\pi }^{2}}=10$m/s2. Để dao động của con lắc được duy trì thì bộ máy đồng hồ phải có công suất là:0,83 W. 0,48 W.0,64 W. 0,58 W.
Hướng dẫn giải câu này: + Chu kì dao động của con lắc đơn \[T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}=2\pi \sqrt{\frac{0,6}{10}}=1,54\]s.
Phần năng lượng bị mất đi sau 10 chu kì
\[\Delta E=mgl\left( \cos \alpha -\cos {{\alpha }_{0}} \right)=0,5.10.0,6\left( \cos 6-\cos 8 \right)=12,{{8.10}^{-3}}\]J
→ Công suất trung bình \[P=\frac{\Delta E}{10T}=0,83\]mW → Đáp án D
+ Chu kì dao động của con lắc đơn \[T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}=2\pi \sqrt{\frac{0,6}{10}}=1,54\]s. Phần năng lượng bị mất đi sau 10 chu kì \[\Delta E=mgl\left( \cos \alpha -\cos {{\alpha }_{0}} \right)=0,5.10.0,6\left( \cos 6-\cos 8 \right)=12,{{8.10}^{-3}}\]J → Công suất trung bình \[P=\frac{\Delta E}{10T}=0,83\]mW → Đáp án D
Gửi 5 năm trước