Mỗi cốc chứa một trong các chất sau:...

Chương 2: Nitơ - Photpho - Cascbon - Silic - Phân bón hóa học Mỗi cốc...

0
Chương 2: Nitơ - Photpho - Cascbon - Silic - Phân bón hóa học

Mỗi cốc chứa một trong các chất sau: Pb(NO3)2, Na2S2O3, MnCl2 NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4. Ca­3(PO4) và MgSO4. Dùng nước, dung dịch NaOH, dung dịch HCl để nhận biết mỗi chất trên.

1 Câu trả lời

Mới nhất Cũ nhất Phiếu bầu
0

Cho nước vào các mẫu thử, tất cả đều tan, chỉ có mẫu thử chứa Ca3(PO4)2 không tan.

Cho từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử chứa các hoá chất trên có những hiện tượng xảy ra như sau:

Chỉ có hai mẫu thử cho khí NH3 mùi khai là NH­Cl và (NH4)2­CO3.

NH4Cl + NaOH → NH3↑+ H2O + NaCl
(NH4)2CO3 + NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3

Để nhận biết hai muối này ta cho tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử nào cho khí bay lên là (NH4)2CO3, còn mẫu thử không có hiện tượng gì xảy ra là NH4Cl.

Có bốn mẫu thử cho kết tủa trắng Zn(OH)2, Mg(OH)2, Pb(OH)2 và Mn(OH)2, nếu tiếp tục cho NaOH và Zn(OH)2 và Pb(OH)2 tan còn Mg(OH)2 không tan, như vậy ta biết được cốc chứa MgSO4:

ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2­ + Na2SO­4

Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)­2­ + 2NaNO3

Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO­2 + 2H2O

MnCl2 + 2NaOH → Mn(OH)2 + 2NaCl

Để nhận biết Pb(NO3)2 với ZnSO­4 ta cho dung dịch HCl vào hai mẫu thử, mẫu thử nào cho kết tủa màu trắng là Pb(NO3)2, còn mẫu thử không tác dụng là ZnSO4.

Pb(NO3)2 + 2HCl → PbCl2↓ + 2HNO3

Mn(OH)2 không bền, dễ bị oxi hoá thành Mn(OH)4 màu nâu còn Mg(OH)­2 không bị oxi hoá.

2Mn(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 2Mn(OH)4

Mẫu cuối cùng còn lại là Na2S2O­3

Có thể cho dung dịch HCl vào mẫu thử còn lại này, có kết tủa màu vàng và có khí mùi hắc (SO2):

Na2S2O3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + S↓+ H2O

Gửi 5 năm trước

Thêm bình luận

Câu trả lời của bạn

ĐĂNG NHẬP