Ngữ Pháp và Từ Vựng
My cousin shows a desire to put aside the status of the school child.
A. The status of the school child makes my cousin happy.
B. My cousin doesn’t want to be a school child anymore.
C. My cousin is determined to put up with the other school children.
D. My cousin decides to play down the status of the school child.
Đáp án B
Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.
= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.
Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.
Các đáp án còn lại:
A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.
C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.
(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.
D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.
(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp.
Gửi 5 năm trước