Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự1việc hoặc đối với người nghe. Nó có thể được bộc lộc riêng qua các từ ngữ tình thái.
LUYỆN TẬP 1. Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong các câu sau:
a. Nghĩa sự việc: hiện tượng thời tiết (nắng) ồ hai miền (Bắc/Nam) có sắc thái khác nhau.
- Nghĩa tình thái: phỏng đoán với độ tin cậy cao (chắc)
b. Nghĩa sự việc: ảnh là của mợ Du và thằng Dũng
- Nghĩa tình thái: Khẳng định sự việc ở mức độ cao (rõ ràng là)
c. Nghĩa sự việc: cái gông (to nặng) tương xứng với tội án tử tù.
- Nghĩa tình thái: khẳng định một cách mỉa mai (thật là)
d. Nghĩa của sự việc ở câu 1 nói về nghề cướp giật của hắn, Tình thái nhấn mạnh băng từ chỉ.
Ở câu 3: Đã đành là tình thái hàm ý miễn cường công nhận một sự thực rằng hắn mạnh vì liều (nghĩa sự việc), nhưng cái mạnh vì liều ấy cùng không thể giúp hắn sống khi không còn sức cướp giật, dọa nạt.
2. Xác định những từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong các câu sau:
Các từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong câu:
nói của đáng tội (nhằm để thừa nhận việc khen này là không nên làm với đứa bé).
có thể (nêu khả năng).
những (đánh giá mức độ giá cả là không thấp chút nào, là cao).
kia mà (nhắc nhở nhằm mục đích trách móc).
3. Chọn từ ngữ tình thái với mỗi câu để câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc
Chọn các từ ngữ:
Câu a: hình như (cho thấy sự phỏng đoán chưa chắc chắn).
Câu b: dễ (cho thấy sự phỏng đoán chưa chắc chắn, có lẽ là như vậy).
Câu c: tận (đánh giá khoảng cách là xa);
4. Đặt câu với mỗi từ ngữ tình thái sau đây: chưa biết chừng, là cùng, ít ra, nghe nói, chả lẽ, hoá ra, sự thật là, cơ mà, đặc biệt là, đấy mà.
Đặt câu với mỗi từ ngữ tình thái: chưa biết chừng là cùng, ít ra,
nghe nói, chả lẽ., hóa ra, sự thật là, cơ mà, đặc biệt là, đấy mà...
Một số ví dụ:
Nó không tham gia cũng chưa biết chừng (cảnh báo).
Cậu ta chỉ hai mươi tuổi là cùng (phỏng đoán mức độ tối đa).
Chả có lẽ nó làm việc này (chưa tin vào sự việc đã có một phần biểu hiện.
Cậu là con rể cơ mà
Nghe nói xăng dầu sẽ lên giá nay mai (nói lại lời người khác mà không có thái độ riêng).
Hướng dẫn giải
III) Nghĩa tình thái
Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự 1 việc hoặc đối với người nghe. Nó có thể được bộc lộc riêng qua các từ ngữ tình thái.
LUYỆN TẬP
1. Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong các câu sau:
a. Nghĩa sự việc: hiện tượng thời tiết (nắng) ồ hai miền (Bắc/Nam) có sắc thái khác nhau.
- Nghĩa tình thái: phỏng đoán với độ tin cậy cao (chắc)
b. Nghĩa sự việc: ảnh là của mợ Du và thằng Dũng
- Nghĩa tình thái: Khẳng định sự việc ở mức độ cao (rõ ràng là)
c. Nghĩa sự việc: cái gông (to nặng) tương xứng với tội án tử tù.
- Nghĩa tình thái: khẳng định một cách mỉa mai (thật là)
d. Nghĩa của sự việc ở câu 1 nói về nghề cướp giật của hắn, Tình thái nhấn mạnh băng từ chỉ.
Ở câu 3: Đã đành là tình thái hàm ý miễn cường công nhận một sự thực rằng hắn mạnh vì liều (nghĩa sự việc), nhưng cái mạnh vì liều ấy cùng không thể giúp hắn sống khi không còn sức cướp giật, dọa nạt.
2. Xác định những từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong các câu sau:
Các từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong câu:
3. Chọn từ ngữ tình thái với mỗi câu để câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc
Chọn các từ ngữ:
4. Đặt câu với mỗi từ ngữ tình thái sau đây: chưa biết chừng, là cùng, ít ra, nghe nói, chả lẽ, hoá ra, sự thật là, cơ mà, đặc biệt là, đấy mà.
Đặt câu với mỗi từ ngữ tình thái: chưa biết chừng là cùng, ít ra,
nghe nói, chả lẽ., hóa ra, sự thật là, cơ mà, đặc biệt là, đấy mà...
Một số ví dụ:
Gửi 6 năm trước