Tiến hành thí nghiệm đo chu kỳ con lắc đơn: treo một con lắc đơn có đ...
0
Tiến hành thí nghiệm đo chu kỳ con lắc đơn: treo một con lắc đơn có độ dài cỡ 75 cm và quả nặng cỡ 50 g. Cho con lắc đơn dao động với góc lệch ban đầu cỡ ${{5}^{0}}$, dùng đồng hồ đo thời gian dao động của con lắc trong 20s chu kỳ liên tiếp, thu được bảng số liệu sau:Lần đo123\[20T\](s)34,8134,7634,72Kết quả đo chu kỳ T được viết đúng là:\[T=1,738\pm 0,0025\]s. \[T=1,780\pm 0,09\]s.\[T=1,7380\pm 0,0016\]s. \[T=1,800\pm 0,068\]s.
Hướng dẫn giải câu này: Bảng kết quả tương ứng với một chu kì
Lần đo 1 2 3
T (s) 1,7405 1,738 1,736
+ Giá trị trung bình của \[T\]: \[\overline{{{T}_{{}}}}=\frac{{{T}_{1}}+{{T}_{2}}+{{T}_{3}}}{3}=\frac{1,7405+1,738+1,736}{3}=1,738166667\]s.
→ Sai số tuyệt đối của các lần đo \[\Delta {{T}_{1}}=\left| {{T}_{1}}-\overline{{{T}_{{}}}} \right|=0,002333333\]s; \[\Delta {{T}_{2}}=\left| {{T}_{2}}-\overline{{{T}_{{}}}} \right|=0,000166667\]s và \[\Delta {{T}_{3}}=\left| {{T}_{3}}-\overline{{{T}_{{}}}} \right|=0,002166667\]s
+ Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo \[\overline{\Delta T}=\frac{\Delta {{T}_{1}}+\Delta {{T}_{2}}+\Delta {{T}_{3}}}{3}=0,00155\]s
→ Ghi kết quả \[T=1,7380\pm 0,0016\]s → Đáp án C
Bảng kết quả tương ứng với một chu kì Lần đo 1 2 3 T (s) 1,7405 1,738 1,736 + Giá trị trung bình của \[T\]: \[\overline{{{T}_{{}}}}=\frac{{{T}_{1}}+{{T}_{2}}+{{T}_{3}}}{3}=\frac{1,7405+1,738+1,736}{3}=1,738166667\]s. → Sai số tuyệt đối của các lần đo \[\Delta {{T}_{1}}=\left| {{T}_{1}}-\overline{{{T}_{{}}}} \right|=0,002333333\]s; \[\Delta {{T}_{2}}=\left| {{T}_{2}}-\overline{{{T}_{{}}}} \right|=0,000166667\]s và \[\Delta {{T}_{3}}=\left| {{T}_{3}}-\overline{{{T}_{{}}}} \right|=0,002166667\]s + Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo \[\overline{\Delta T}=\frac{\Delta {{T}_{1}}+\Delta {{T}_{2}}+\Delta {{T}_{3}}}{3}=0,00155\]s → Ghi kết quả \[T=1,7380\pm 0,0016\]s → Đáp án C
Gửi 5 năm trước