Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\) thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc
a. Tính phần trăm thể tích etilen trong A
b. Tính m
Hướng dẫn giải
a) Tổng số mol hỗn hợp khí: \(\dfrac{3,36}{22,4}\) = 0,15 (mol). Etilen không phản ứng với dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\) thì thoát ra , có số mol là : \(\dfrac{0,84}{22,4}\) = 0,0375 (mol)
Số mol propin: 0,15 - 0,0375 = 0,1125 (mol)
%\(C_2H_4\) (theo thể tích) = \(\dfrac{0,840.100}{3,36}\) = 25%
Đề bài
Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\) thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc
a. Tính phần trăm thể tích etilen trong A
b. Tính m
Hướng dẫn giải
a) Tổng số mol hỗn hợp khí: \(\dfrac{3,36}{22,4}\) = 0,15 (mol). Etilen không phản ứng với dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\) thì thoát ra , có số mol là : \(\dfrac{0,84}{22,4}\) = 0,0375 (mol)
Số mol propin: 0,15 - 0,0375 = 0,1125 (mol)
%\(C_2H_4\) (theo thể tích) = \(\dfrac{0,840.100}{3,36}\) = 25%
%\(C_3H_4\) (theo thể tích) = 75%
b) \(CH_3-C \equiv CH + AgNO_3 + NH_3 \rightarrow CH_3-C \equiv CAg \downarrow + NH_4NO_3\)
Khối lượng kết tủa:
m = 147.0,1125 = 16,5375 (g)
Gửi 5 năm trước