Điều chỉnh sao cho vật AB qua \(L_0\) cho ảnh nằm sau thấu kính phân kì L, thì sẽ thu được ảnh cuối cùng là ảnh thật.
* Các bước tiến hành:
- Giữ vật cố định, di chuyển thấu kính hội tụ và màn cho tới khi hứng được ảnh rõ nét trên màn (sắp xếp để thấu kính cho ảnh nhỏ).
- Đặt thấu kính phân kì trong khoảng giữa thấu kính hội tụ và màn, cách màn vài xăng-ti-mét, quan sát thấy ảnh trên màn bị nhòe đi. Gọi khoảng cách từ thấu kính phân kì đến màn lúc này là \(d_2\), đo \(d_2\).
- Di chuyển màn ra xa các thấu kính cho tới khi thu được ảnh rõ nét trên màn, đo khoảng cách \(d_2'\) từ thấu kính phân kì đến màn.
- Tính tiêu cự \(f_2\) bằng công thức: \(f_2=\dfrac{d_2.d_2'}{d_2+d_2'}\)
Vì \(d_2<0\) và \(\left | d_2' \right |> \left | d_2\right |\) nên \(f_2<0.\)
Hướng dẫn giải
* Đặt vật AB trước và gần thấu kính hội tụ L.
Điều chỉnh sao cho vật AB qua \(L_0\) cho ảnh nằm sau thấu kính phân kì L, thì sẽ thu được ảnh cuối cùng là ảnh thật.
* Các bước tiến hành:
- Giữ vật cố định, di chuyển thấu kính hội tụ và màn cho tới khi hứng được ảnh rõ nét trên màn (sắp xếp để thấu kính cho ảnh nhỏ).
- Đặt thấu kính phân kì trong khoảng giữa thấu kính hội tụ và màn, cách màn vài xăng-ti-mét, quan sát thấy ảnh trên màn bị nhòe đi. Gọi khoảng cách từ thấu kính phân kì đến màn lúc này là \(d_2\), đo \(d_2\).
- Di chuyển màn ra xa các thấu kính cho tới khi thu được ảnh rõ nét trên màn, đo khoảng cách \(d_2'\) từ thấu kính phân kì đến màn.
- Tính tiêu cự \(f_2\) bằng công thức: \(f_2=\dfrac{d_2.d_2'}{d_2+d_2'}\)
Vì \(d_2<0\) và \(\left | d_2' \right |> \left | d_2\right |\) nên \(f_2<0.\)
Gửi 5 năm trước