Nguồn tài liệu từ: HD Education HÓA 10...

Chương 4: Đại cương về hóa hữu cơ và Hidrocacbon Nguồn tài liệu từ: H...

0
Chương 4: Đại cương về hóa hữu cơ và Hidrocacbon
Nguồn tài liệu từ: HD Education HÓA 10 Clo (Cl2) – Clo dùng để sát trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch, khi xử lí nước thải. – Clo dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. – Clo là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ: HCl, CaOCl2,… Axit clohiđric (HCl) – Điều chế các muối clorua. – Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. – Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại. – Chế biến thực phẩm, dược phẩm,… Muối clorua – NaCl: dùng làm muối ăn, làm nguyên liệu sản xuất Cl2, NaOH, HCl. – KCl: dùng làm phân bón. – ZnCl2: dùng chống mục gỗ và dùng bôi lên bề mặt kim loại trước khi hàn vì nó có tác dụng tẩy gỉ, làm chắc mối hàn. (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); – AlCl3: chất xúc tác quan trọng trong tổng hợp hữu cơ. – BaCl2: dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp. Nước Gia – ven (dd hỗn hợp NaCl + NaClO) – Nước Gia – ven có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy, dùng để sát trùng và tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm. Clorua vôi (CaOCl2) – Clorua vôi được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy uế các hố rác, cống rãnh. – Clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc do có khả năng tác dụng với nhiều chất hữu cơ. – Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong tinh chế dầu mỏ. Kali clorat (KClO3) – Kali clorat được dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác. – Kali clorat được dùng trong công nghiệp diêm. Thuốc ở đầu que diêm thường chứa gần 50% KClO3. Flo (F2) – Flo được dùng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa. – Flo được dùng trong công nghiệp sản xuất nhiên liệu hạt nhân để làm giàu 235U. Natri florua (NaF) – Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. Brom (Br2) – Brom được dùng chế tạo một số dược phẩm, phẩm nhuộm,… – Brom dùng chế tạo AgBr là chất nhạy cảm với ánh sáng để tráng lên phim ảnh. Iot (I2) – Iot được dùng nhiều dưới dạng cồn iot (dung dịch iot 5% trong ancol etylic) để làm chất sát trùng. – Muối ăn được trộn một lượng nhỏ KI hoặc KIO3 được gọi là muối iot. Oxi (O2) – Dùng cho sự hô hấp. – Dùng cho sự đốt nhiên liệu. Ozon (O3) – Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon (dưới 10-6% theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành. Với lượng ozon lớn hơn sẽ gây độc hại với con người. (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); – Trong thương mại, ozon dùng để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác. – Trong đời sống, ozon được dùng để khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả. – Trong y khoa, ozon dùng chữa sâu răng. Hiđro peoxit (H2O2) – Dùng làm chất tẩy trắng bột giấy. – Dùng chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt. – Dùng tẩy trắng tơ sợi, long, len, vải. – Dùng làm chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ. – Dùng trong các ngành công nghiệp hóa chất, khử trùng hạt giống trong công nghiệp, chất bảo quản nước giải khát, trong y khoa dùng làm chất sát trùng,… Lưu huỳnh – Dùng để sản xuất axit H2SO4. – Dùng để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonite, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, chất diệt nấm trong nông nghiệp. Lưu huỳnh đioxit (SO2) – Dùng để sản xuất H2SO4. – Dùng để tẩy trắng giấy, bột giấy. – Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm,… Axit sunfuric (H2SO4) – Là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất: phẩm nhuộm, luyện kim, chất dẻo, chất tẩy rửa, phân bón, tơ sợi, giấy, chế biến dầu mỏ,…

1 Câu trả lời

Mới nhất Cũ nhất Phiếu bầu
0
HÓA 11 Nitơ (N2) – Dùng để tổng hợp NH3, từ đó sản xuất phân đạm, axit HNO3… – Nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử… sử dụng N2 làm môi trường trơ. – N2 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh vật học khác. Ammoniac (NH3) – Dùng để sản xuất axit HNO3, các loại phân đạm. – Dùng để điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa. – NH3 lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh. Amoni hiđrocacbonat (NH4HCO3) – Dùng để làm xốp bánh. Axit nitric (HNO3) – Dùng để điều chế phân đạm NH4NO3… – Dùng sản xuất thuốc nổ như TNT, thuốc nhuộm, dược phẩm,… Muối nitrat – Dùng làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp như: NH4NO3, KNO3, NaNO3,… – KNO3 dùng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C. Photpho – Dùng để sản xuất axit H3PO4, diêm, bom, đạn cháy, đạn khói,… Axit photphoric (H3PO4) – Dùng để điều chế các muối photphat, sản xuất phân lân. Cacbon – Kim cương được sử dụng làm đồ trang sức. Trong kĩ thuật kim cương được dùng để chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh và bột mài. – Than chì được dùng làm điện cực; làm nồi, chén để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt; chế tạo chất bôi trơn; làm bút chì đen. – Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim để luyện kim loại từ quặng. – Than gỗ được dùng để chế thuốc nổ đen, thuốc pháo, chất hấp phụ. Loại than có khả năng hấp phụ mạnh được gọi là than hoạt tính. Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hóa chất và trong y học. – Than muội được dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giày,… Muối cacbonat – CaCO3 tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, được dùng làm chất độn trong cao su và một số ngành công nghiệp. – Na2CO3 khan, còn gọi là sođa khan, là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Khi kết tinh từ dung dịch tách ra dưới dạng tinh thể Na2CO3.10H2O. Sođa được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt. Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn, tráng kim loại. – NaHCO3 là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước, dùng trong công nghiệp thực phẩm. Trong y học, được dùng làm thuốc để giảm đau dạ dày do thừa axit. Silic – Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện tử. Pin mặt trời chế tạo từ silic có khả năng chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện năng, cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ. – Trong luyện kim, hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu axit. Thủy tinh lỏng (dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3) – Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó bị cháy. – Dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.

Gửi 5 năm trước

Thêm bình luận

Câu trả lời của bạn

ĐĂNG NHẬP