Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử - Bài 4 Trang 28 - Sách giáo khoa Hóa học 10 Support Exam24h Gửi 5 năm trước Hóa lớp 10
Hướng dẫn giải
a. Gọi tổng số hạt proton là Z, tổng số hạt nơtron là N, tổng số hạt electron là E.
Ta có: Z + N + E = 13. Vì Z = E nên 2Z + N = 13.
Từ nguyên tố số 2 đến 82 trong bảnh tuần hoàn thì:
\(1 \le \dfrac{N}{Z} \le 1,5\) (tức là \(Z\le N \le 1,5Z\))
\(Z \le N,2Z+N =13\) nên \(2Z+Z\le 13 \rightarrow 3Z \le 13\). Do đó \(Z\le 4,33.\)
\(N \le 1,5Z; 2Z+N=13\) nên \(13\le 2Z+1,5Z.\)
Do đó \(Z\ge 3,7.\)
Vì Z nguyên dương nên trong khoảng \(3,7 \le Z \le 4,33\), ta chọn Z = 4.
Suy ra số N = 13 - 4 - 4 = 5.
Vậy nguyên tử khối là: 4 + 5 = 9.
b. Z= 4 nên cấu hình electron là: \(1s^22s^2\). Đây là nguyên tố Beri (Be).
Chú ý: Các em có thể giải theo cách khác.
Gửi 5 năm trước