Chương 3: Mol Và Tính Toán Hóa Học
Có 2 dung dịch NaOH (B1; B2) và 1 dung dịch H2SO4 (A).
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thì được dung dịch X. Trung hoà 1 thể tích dung dịch X cần một thể tích dung dịch A.
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2: 1 thì được dung dịch Y. Trung hoà 30ml dung dịch Y cần 32,5 ml dung dịch A. Tính tỉ lệ thể tích B1 và B2 phải trộn để sao cho khi trung hoà 70 ml dung dịch Z tạo ra cần 67,5 ml dung dịch A.
đặt b1 và b2 là nồng độ 2 dung dịch naoh và a là nồng độ dung dịch h2so4
- theo gt: trộn 1 lít b1 + 1 lít b2 tạo -> 2 lít dd x có chứa (b1+ b2) mol naoh
theo pt: h2so4 + 2naoh -> na2so4 + 2h2o
2 lit dd h2so4 có 2a mol -> 4a .
nên ta có: b1+ b2 = 4a *
trộn 2 lít b1 + 1 lít b2 tạo -> 3 lít dd y có chứa (2b1+ b2) mol naoh.
trung hoà 3 lít dd y cần 3,25 lit dd h2so4 có 3,25a mol.
nên: ta có: 2b1+ b2 = 6,5a **
từ * và ** ta có hệ pt: b1+ b2 = 4a *
2b1+ b2 = 6,5a **
giải hệ pt ta có: b1 = 2,5a ; b2 = 1,5 a.
theo bài ra: trung hoà 7l dung dịch z cần 6,75l dung dịch a có 6,75a mol h2so4.
theo pt trên ta có: số mol của naoh trong 7l dung dịch z = 6,75a.2= 13,5a.
gọi thể tích 2 dd naoh phải trộn là: x,y (lít) ta có:
2,5ax + 1,5ay = 13,5a
và x + y = 7 -> x/y = 3/4
Gửi 6 năm trước